NOMARL MONSTER
Blue-Eyes White Dragon
![]()
Là con rồng có sức mạnh hủy diệt trong thần toại. Hầu như không thể đánh bại, có rất ít sinh vật còn tồn tại sau khi phải đối mặt với chúng.
|
Summoned Skull
![]()
Đại ma vương dùng sức mạnh bóng tối để tiêu diệt kẻ thù. Trong giới ma quỷ, nó kiêu hãnh là một trong những lực lượng mạnh nhất.
|
Vorse Raider
![]()
Loài ác thú với cây rìu trong tay đã nếm qua máu của rất nhiều quái vật.
|
Gemini Elf
![]()
Hai chị em yêu tinh phối hợp với nhau cùng tấn công kẻ thù.
|
Mechanicalchaser
![]()
Kẻ đi săn chuyên săn lùng các mục tiêu khác của 'Machine King'.
|
EFFECT MONSTER
Jinzo
![]()
Thuộc loại quái vật máy. Khi ở thế tấn công, tất cả các lá bài cạm bẫy đều không thể khởi động, nếu đã được khởi động cũng sẽ bị mất tác dụng.
|
Goblin Attack Force
![]()
Sau khi tấn công, lá bài sẽ tự chuyển về tư thế phòng thủ và không thể trở lại tư thế tấn công ở lượt tiếp theo.
|
Zombyra the Dark
![]()
Không thể tấn công trực tiếp người chơi. Mỗi lần tiêu diệt một quái vật sức tấn công của lá bài giảm đi 200 điểm.
|
Panther Warrior
![]()
Để tấn công phải bỏ đi một quái vật đã được triệu hồi trên bàn đấu.
|
Slate Warrior
![]()
Flip*: Tăng khả năng tấn công và phòng thủ lên 500 điểm. Mọi quái vật sau khi tấn công lá bài này đều bị giảm 500 điểm.
|
Hysteric Fairy
![]()
Khởi động khả năng đặc biệt, tăng 1000 điểm gốc khi bỏ đi hai quái vật đã được triệu hồi trên bàn đấu.
|
Kycoo the Ghost Destroyer
![]()
Khi tiêu diệt điểm gốc của đối thủ, buộc đối thủ phải bỏ đi hai quái vật trong mồ. Ngoài ra, khi lá bài này còn ở tư thế tấn công, đối thủ không thể dùng quái vật dưới mồ để triệu hồi quái vật khác.
|
Blast Sphere
![]()
Khi đối thủ tấn công lá bài này ở tư thế úp, nó sẽ chuyển thành lá bài cạm bẫy có tác dụng phá hủy lá bài tấn công nó đồng thời trừ điểm gốc đối thủ bằng số điểm tấn công của lá bài đó.
|
Dimensional Warrior
![]()
Khi lá bài này tấn công hoặc bị tấn công, cả nó và lá bài tấn công nó đều bị vứt bỏ không thể hồi sinh trong cuộc đấu.
|
Wall of Illusion
![]()
Quái vật tấn công nó sẽ bị trả lại tay người chơi, số điểm tấn công vẫn được tính.
|
Cyber Jar
![]()
Flip*: Phá hủy tất cả các quái vật trên bàn đấu (kể cả nó), đồng thời lấy ra 5 lá bài, các quái vật lv.4 trở xuống sẽ được triệu hồi, những lá khác được chuyển vào tay người chơi.
|
The Forgiving Maiden
![]()
Cống nạp lá bài này ở tư thế tấn công để trả về tay bạn một quái vật dưới mồ.
|
Greenkappa
![]()
Flip*: Phá hủy hai lá bài bùa chú hoặc lá bài cạm bẫy nắm úp.
|
Muka Muka
![]()
Tăng khả năng tấn công và phòng thủ lên 300 điểm với mỗi lá bài trên tay.
|
Trap Master
![]()
Flip*: Phá hủy một lá bài cạm bẫy trên bàn đấu. Nếu lá bài là úp, lật nó lên, nếu là lá bài cạm bẫy sẽ bị phá huy, nếu là lá bài bùa chú, trả về tư thế úp ban đầu.
|
Man-Eater Bug
![]()
Flip* : Phá hủy một lá bài quái vật trên bàn đấu.
|
Banisher of the Light
![]()
Khi lá bài này còn lật ngửa trên bàn đấu, tất cả các lá bài xuống mồ sẽ bị bỏ khỏi tay người chơi.
|
SPELL CARD
Mask of the Accursed
![]()
Quái vật bị khóa bởi lá bài này không thể tấn công. Ngoài ra qua mỗi lượt đi người điều khiển quái vật này bị trừ 500 điểm gốc.
|
Premature Burial
![]()
Trừ 800 điểm gốc để triệu hồi một quái vật dưới mồ, quái vật được giữ bởi lá bài này và sẽ bị phá hủy nếu nó bị phá hủy.
|
Harpies Feather Duster
![]()
Phá hủy tất cả các lá bài bùa chú và cạm bẫy trên bàn đấu của đối thủ.
|
Dark Hole
![]()
Phá hủy tất cả các lá bài quái vật trên bàn đấu.
|
Axe of Despair
![]()
Quái vật khóa bởi lá bài này tăng sức tấn công 1000 điểm. Khi lá bài này xuống mồ có thể hy sinh một lá bài quái vật đã triệu hồi để gọi lại nó ở lượt tiếp theo.
|
De-Spell
![]()
Phá hủy một lá bài bùa chú trên bàn đấu. Với lá bài úp, lật lên, nếu là lá bài bùa chú sẽ bị phá hủy, nếu là lá bài cạm bẫy úp trở lại.
|
Change of Heart
![]()
Điều khiển một quái vật đối thủ (bất kể ở tư thế nào) trong suốt lượt đi.
|
Mystical Space Typhoon
![]()
Phá hủy một lá bài cạm bẫy hoặc bùa chú trên bàn đấu.
|
Nobleman of Extermination
![]()
Bỏ đi một lá bài bùa chú hoặc cạm bẫy trên bàn đấu. Nếu là lá bài cạm bẫy, bỏ đi tất cả các lá bài giống nó trong bộ bài, hai đối thủ cho nhau xem bộ bài và xáo lại sau đó.
|
Raigeki
![]()
Phá hủy tất cả lá bài quái vật của đối thủ trên bàn đấu.
|
Remove Trap
![]()
Phá hủy một lá bài cạm bẫy nằm ngửa trên bàn đấu.
|
Snatch Steal
![]()
Điều khiển một lá bài quái vật ở thế tấn công của đối thủ, qua mỗi lượt đi đối thủ được cộng 1000 điểm gốc.
|
United We Stand
![]()
Quái vật niệm chú bởi lá bài này được tăng 800 điểm tấn công và phòng thủ với mỗi quái vật ở tư thế tấn công của người chơi.
|
Monster Reborn
![]()
Hồi sinh một quái vật ở dưới mồ của bất kỳ người chơi. Quai vật được triệu hồi có thể được chọn tư thế tấn công hay phòng thủ.
|
Heavy Storm
![]()
Phá hủy tất cả lá bài cạm bẫy và bùa chú trên bàn đấu.
|
Ekibyo Drakmord
![]()
Quái vật bị niệm chú bởi lá bài này không thể tấn công và sẽ bị phá hủy ở hai lượt đấu tiếp theo, sau đó lá bài sẽ được trả về tay người chơi.
|
Mage Power
![]()
Tăng 500 điểm tấn công và phòng thủ của quái vật được niệm chú với mỗi lá bài bùa chú hoặc cạm bẫy trên bàn đấu của người chơi.
|
Spellbinding Circle
![]()
Quái vật bị niệm chú bởi lá bài này không thể tấn công và niệm chú bởi lá bài khác, khi quái vật bị phá hủy lá bài cũng bị phá hủy, khi quái vật được cống nạp lá bài không bị phá hủy.
|
TRAP CARD
Magic Jammer
![]()
Bỏ một lá bài trên tay xuống mồ, phá hủy một lá bài bùa chú của đối thủ khi đối thủ khởi động.
|
Torrential Tribute
![]()
Khởi động khi một quái vật được triệu hồi, phá hủy tất cả các lá bài quái vật trên bàn đấu.
|
Mirror Force
![]()
Khi quái vật đấu thủ tấn công, phản hồi đòn tấn công và phá hủy tất cả các lá bài ở tư thế tấn công của đối thủ.
|
Call of the Haunted
![]()
Triệu hồi một quái vật từ dưới mồ, lá bài niệm chú bởi nó bị phá hủy nếu nó bị phá hủy.
|
Acid Trap Hole
![]()
Lật một quái vật nằm úp, nếu quái vật có phòng thủ dưới 2000 điểm sẽ bị phá hủy, nếu lớn hơn úp nó lại.
|
Kunai with Chain
![]()
Khi quái vật đối thủ tấn công sẽ bị chuyển sang thế phòng thủ, đồng thời niệm chú một quái vật và làm tăng sức tấn công của nó lên 500 điểm.
|
Trap Hole
![]()
Khi một quái vật có sức tấn công lớn hơn 1000 điểm nó sẽ bị phá hủy.
|
Magic Cylinder
![]()
Khi một quái vật của đối thủ tấn công, phản hồi đòn tấn công và trừ đi số điểm gốc của đối thủ bằng số điểm tấn công của quái vật đó.
|

Source: http://nguyenanhtung.tk
or http://rongtrangmatxanh.co.cc















































